24h購物| | PChome| 登入
2024-04-11 11:28:58| 人氣32| 回應0 | 上一篇 | 下一篇
推薦 0 收藏 0 轉貼0 訂閱站台

Đề cương ôn thi học kì 2 lớp 10 môn hóa chi tiết

Kiến thức hóa ôn thi học kì 2 lớp 10 môn hóa cần chú ý những chủ đề nào? Mời bạn theo dõi ngay đề cương ôn thi học kì 2 môn Hóa 10 chi tiết của VUIHOC nhé!

1. Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn hóa: Phản ứng oxi hóa khử

a. Số oxi hóa: Số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó nếu giả định cặp electron chung thuộc hẳn về nguyên tử của nguyên tố có độ âm điện lớn hơn. 

- Cách biểu diễn số oxi hóa: Số oxi hóa được đặt ở phía trên kí hiệu của nguyên tố. 

b. Cách xác định số oxi hóa: 

Xác định số oxi hóa

Số oxi hóa

Đơn chất

0

Phân tử

Tổng số oxi hóa bằng 0 

Ion đơn nguyên tử

Điện tích của ion

Ion đa nguyên tử

Tổng số oxi hóa các nguyên tử bằng điện tích của ion

Ion fluoride

-1

Oxygen trong hợp chất ( trừ OF2 và các peroxide, superoxide)

-2

Hydrogen trong hợp chất ( trừ các hydride)

+1

c. Phản ứng oxi hóa khử: 

- Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học, trong đó có sự chuyển dịnh electron giữa các chất phản ứng hay có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tử trong phân tử. Trong phản ứng oxi hóa khử luôn xảy ra đồng thời quá trình oxi hóa và quá trình khử.

Chất khử

Chất oxi hóa

Nhường electron

Nhận electron

Số oxi hóa tăng

Số oxi hóa giảm

Bị oxi hóa

Bị khử

Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) là quá trình nhường electron. Quá trình khử (sự khử) là quá trình nhận electron

Ví dụ: large overset{o}{Zn}+overset{+1}{H_{2}SO_{4}}rightarrow overset{+2}{ZnSO_{4}}+overset{o}{H_{2}}

Zn nhường electron nên Zn là chất khử. Quá trình Zn nhường electron gọi là quá trình oxi hóa: 

large overset{o}{Zn}rightarrow overset{+2}{Zn}+2e

Ion H+ đã nhận electron nên H+ là chất oxi hóa. Quá trình H+ nhận electron gọi là quá trình khử: 

large 2overset{+1}{H}+2erightarrow overset{o}{H_{2}}

- Chất oxi hóa mạnh thường là các hợp chất chứa nguyên tử của nguyên tố có số oxi hóa cao như large overset{+7}{MnO_{4}^{-}};overset{+6}{CrO_{3}}

- Chất khử mạnh thường là các hợp chất chứa nguyên tử của nguyên tố có số oxi hóa thấp như H2S; KI, NaH... hoặc đơn chất kim loại như kim loại kiềm, kiềm thổ... 

- Chất chứa nguyên tử của nguyên tố có số oxi hóa trung gian như H2O2, SO2, NO... thì tùy thuộc vào điều kiện phản ứng mà thể hiện tính khử hoặc tính oxi hóa hoặc cả hai. 

d. Cách lập phương trình oxi hóa khử: 

- Nguyên tắc: Tổng số e chất khử nhường = tổng số e chất oxi hóa nhận. 

- Các bước lập phương trình: 

Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử.

Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử: 

+ Quá trình oxi hóa: large overset{-2}{S}rightarrow overset{+4}{S}+6e

+ Quá trình khử: large overset{o}{O_{2}}+4erightarrow 2overset{-2}{O}

Bước 3: Xác định và nhân hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận. 

Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử của các nguyên tố còn lại. 

2H2S + 3O2 large rightarrow 2SO2 + 2H2O

2. Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn hóa: Năng lượng hóa học

2.1 Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

a. Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự giải phóng nhiệt năng ra môi trường. 

b. Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường. 

c. Biến thiên enthalpy chuẩn hay nhiệt phản ứng chuẩn của một phản ứng hóa học, được kí hiệu là large Delta _{r}H_{298}^{o} là nhiệt kèm theo phản ứng đó trong điều kiện chuẩn.

d. Điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch) và ở nhiệt độ không đổi, thuongf chọn nhiệt độ 25oC (hay 298K). 

e. Phương trình nhiệt hóa học là phương trình phản ứng hóa học có kèm theo nhiệt phản ứng và trạng thái của các chất đầu và sản phẩm.

f. Enthalpy tạo thành của một chất là nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất. Kí hiệu: large Delta _{f}H_{298}^{o} ; đơn vị là kJ/mol hoặc kcal/mol. 

+ large Delta _{f}H_{298}^{o}  của đơn chất bằng 0 trong điều kiện tiêu chuẩn.

+ large Delta _{f}H_{298}^{o} > 0 chất kém bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền tạo nên nó. 

+ large Delta _{f}H_{298}^{o} < 0, chất bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền tạo nên nó. 

2.2 Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

a. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết:  

large Delta _{r}H_{298}^{o}=sum E_{b}(cd) - sum E_{b}(sp)

Với large sum E_{b}(cd) ;sum E_{b}(sp): Tổng năng lượng liên kết trong phân tử chất đầu và sản phẩm của phản ứng.

b. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành:

large Delta _{r}H_{298}^{o}=sumDelta _{f}H_{298}^{o}(sp) -sumDelta _{f}H_{298}^{o}(cd)

Với large sumDelta _{f}H_{298}^{o}(sp) ;sumDelta _{f}H_{298}^{o}(cd): Tổng enthalpy tạo thành ở điều kiện chuẩn tương ứng của sản phẩm, chất đầu của phản ứng. 

 

3. Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn hóa: Tốc độ phản ứng

3.1 Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng

a. Tốc độ phản ứng của phản ứng hóa học là đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.

  • Kí hiệu là v

  • Đơn vị: (đơn vị nồng độ)/(đơn vị thời gian)

- Tốc độ trung bình của phản ứng là tốc độ được tính trong một khoảng thời gian phản ứng. Cho phản ứng tổng quát: aA + bB large rightarrow cC + dD

large overline{v}=-frac{1}{a}. frac{Delta C_{A}}{Delta t}=-frac{1}{b}. frac{Delta C_{B}}{Delta t}=frac{1}{c}. frac{Delta C_{C}}{Delta t}=frac{1}{d}. frac{Delta C_{D}}{Delta t}

Trong đó: 

  • large overline{v}: tốc độ trung bình của phản ứng; 

  • large Delta C=C_{2}-C_{1}: Sự biến thiên nồng độ; 

  • large Delta t=t_{2}-t_{1}: Sự biến thiên thời gian; 

b. Biểu thức tốc độ phản ứng: 

- Cho phản ứng tổng quát: aA + bB large rightarrow cC + dD: 

  • Mối liên hệ giữa nồng độ và tốc độ tức thời của phản ứng hóa học được biểu diễn bằng biểu thức: large v=kC_{A}^{a}C_{B}^{b}, trong đó k là hằng số tốc độ phản ứng, CA; CB là nồng độ (M) chất A,B tại thời điểm xét.

  • Khi nồng độ chất phản ứng bằng đơn vị (1M) thì k = v, vậy k là tốc độ của phản ứng và được gọi là tốc độ riêng, đây là ý nghĩa của hằng số tốc độ phản ứng.

  • Hằng số k chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất phản ứng và nhiệt độ. 

3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học

a. Ảnh hưởng của nồng độ: Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.

b. Ảnh hưởng của nhiệt độ: Khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng tăng. Mối liên hệ giữa nhiệt độ và tốc độ phản ứng hóa học được biểu diễn bằng công thức: 

large frac{v_{t_{2}}}{v_{t_{1}}}=gamma ^{frac{t_{2}-t_{1}}{10}}

Trong đó: large v_{t_{1}}; v_{t_{2}} là tốc độ phản ứng ở 2 nhiệt độ t1 và t2; large gamma  là hệ số nhiệt độ Van't Hoff. 

c. Ảnh hưởng của áp suất: Đối với phản ứng có chất khí tham gia, tốc độ phản ứng tăng khi áp suất tăng.

d. Ảnh hưởng của bề mặt tiếp xúc: Khi tăng diện tích bề mặt tiếp xúc của chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng. 

e. Ảnh hưởng của chất xúc tác: Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng hóa học, nhưng vẫn được bảo toàn về chất và lượng khi kết thúc phản ứng. 

4. Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn hóa: Nguyên tố nhóm VIIA - Halogen

a. Vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hoàn: 

Nhóm halogen gồm những nguyên tố thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn bao gồm các nguyên tố hóa học sau: 

  • Fluorine (F);

  • Chlorine (Cl);

  • Bromnine (Br);

  • Iodine (I);

  • Astatine (At);

  • Tennessine (Ts). 

b. Trạng thái tự nhiên của các halogen: Trong tự nhiên, halogen chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Hợp chất chủ yếu của halogen là muối halide.

c. Đơn chất halogen tồn tại ở dạng phân tử X2, liên kết trong phân tử là liên kết cộng hóa trị không phân cực. 

d. Tính chất vật lý của các halogen:

- Từ fluorine đến iodine:

+ Trạng thái tập hợp của đơn chất ở 20oC thay đổi: fluorine và chlorine ở thể khí, bromine ở thể lỏng, iodine ở thể rắn. 

+ Màu sắc đậm dần từ fluorine đến iodine. 

+ Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần. 

e. Tính chất hóa học

- Tác dụng với kim loại

2Ag + F2 large rightarrow 2AgF

2Fe + 2Cl2 large rightarrow 2FeCl3

2Na + Br2 large rightarrow 2NaBr

- Tác dụng với hydrogen.

H2 + F2 large rightarrow 2HF

H2 + Cl2 large overset{askt}{rightarrow} 2HCl 

H2 + Br2 large overset{t^{^{o}}}{rightarrow} 2HBr

H2 + I2 large xrightarrow[]{350^{o}C - 500^{o}C, pt} 2HI

5. Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn hóa: Một số dạng bài tập 

Bài 1: Cho các chất và ion sau : Zn ; Cl2 ; FeO ; Fe2O3 ; SO2 ; H2S ; Fe2+ ; Cu2+ ; Ag+. Số lượng chất và ion vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là?

Lời giải: 

Các chất vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là: Cl2, FeO ; SO2 ; Fe2+

Bài 2: Xác định hệ số cân bằng của KMnO4 trong phản ứng sau: SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + ...

Lời giải: 

Bài 3: Cho 15,8 gam KmnO4 tác dụng với dung dịch HCl đậm đặc. Thể tích khí clo thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là:

Lời giải: 

Mn+7nhường 5 e (Mn+2),Cl-thu 2.e (Cl2)

Áp dụng định luật bảo toàn e ta có :

5.nKmnO4 =2.nCl2

⇒ nCl2 = 5/2 nKmnO4 =0.25 mol rArr; VCl2 =0,25 . 22,4 =0,56 lít

Bài 4: Cho phản ứng: 2NaCl (s) → 2Na (s) + Cl2 (g). Biết large Delta _{f}H_{298}^{o} (NaCl)=−411,2(kJmol-1). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là? 

Lời giải: 

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng:

large Delta _{r}H_{298}^{o}=2Delta _{f}H_{298}^{o}(Na(s))+1Delta _{f}H_{298}^{o}(Cl_{2}(g))-2Delta _{f}H_{298}^{o}(NaCl(s))

=  2 × 0 + 1 × 0 – 2 × (-411,2) = 822,4 (kJ).

Bài 5: Cho biết nồng độ ban đầu của A là 0,8M, của B là 0,9M và hằng số tốc độ k = 0,3. Hãy tính tốc độ phản ứng khi nồng độ chất A giảm 0,2M.

Lời giải: 

Ta có [A] giảm 0,2M thì theo phương trình:

A  +   2B → C

0,2 → 0,4 → 0,2

⇒ [B] giảm 0,4

Nồng độ còn lại của các chất: [A] = 0,8 – 0,2 = 0,6M

[B] = 0,9 – 0,4 = 0,5M

Tốc độ phản ứng: v = k.[A].[B]2 = 0,3 x 0,6 x (0,5)2 = 0,045

Bài 6: Cho phản ứng Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2

Nồng độ ban đầu của Br2 là a mol/lít, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,01 mol/lít. Tốc độ trung bình của phản ứng trên tính theo Br2 là 4.104 mol (l.s). Tính giá trị của a?

Lời giải: 

Ta có:

large overline{v}=frac{Delta C}{Delta t}Rightarrow 4.10^{-5}=frac{a-0,01}{50}Rightarrow a=0,012

Bài 7: 

a) Từ MnO2 , HCl đặc, Fe hãy viết các phương trình phản ứng điều chế Cl2 , FeCl2 và FeCl3 .

b) Từ muối ăn, nước và các thiết bị cần thiết, hãy viết các phương trình phản ứng điều chế Cl2 , HCl và nước Javel. 

Lời giải: 

a, MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2 O

Fe + HCl → FeCl2 + H2 ↑

FeCl2 + 2Cl2 → 2FeCl3

b, 2NaCl + 2H2 O → H2 + 2NaOH + Cl2

Cl2 + H2 → 2HCl

Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO + H2

Bài 8: Viết 3 phương trình phản ứng chứng tỏ clo có tính oxi hóa, 2 phương trình phản ứng chứng tỏ clo có tính khử.

Lời giải: 

3 phương trình phản ứng chứng tỏ Clo có tính oxi hóa:

2Na + Cl2 → 2NaCl

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

H2 + Cl2 → 2HCl

2 phương trình phản ứng chứng tỏ Clo có tính khử:

Cl + H2 O → HCl+ HClO ( Axit hipoclorơ)

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2 O

 

 

Trên đây là toàn bộ kiến thức cần nhớ trong quá trình Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn hóa mà VUIHOC đã tổng hợp lại giúp các em. Bên cạnh đó, VUIHOC cũng đã liệt kê một số dạng bài tập hóa 10 có thể sẽ xuất hiện trong đề thi.  Chúc các em hoàn thành tốt bài thi học kì 2 môn hóa 10 cũng như những môn học khác. Đừng quên truy cập vuihoc.vn để cập nhật thêm bài ôn thi học kì các môn học khác nhé! 

Nguồn: 

https://vuihoc.vn/tin/thpt-de-cuong-on-thi-hoc-ky-2-lop-10-mon-hoa-chi-tiet-3528.html

 

台長: vuihoc
人氣(32) | 回應(0)| 推薦 (0)| 收藏 (0)| 轉寄
全站分類: 教育學習(進修、留學、學術研究、教育概況)

是 (若未登入"個人新聞台帳號"則看不到回覆唷!)
* 請輸入識別碼:
請輸入圖片中算式的結果(可能為0) 
(有*為必填)
TOP
詳全文