新聞| | PChome| 登入
2024-04-08 11:50:10| 人氣30| 回應0 | 上一篇 | 下一篇
推薦 0 收藏 0 轉貼0 訂閱站台

Đề cương ôn thi học kì 2 lớp 10 môn lý

Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn lý các em cần ôn tập trọng tâm những kiến thức nào? Ôn tập đúng trọng tâm sẽ giúp các em tiết kiệm thời gian học lý thuyết và dành nhiều thời gian để giải các dạng bài tập liên quan. Mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây.

1. Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn lý: Động năng, thế năng, cơ năng, công suất, hiệu suất

a. Công suất: 

large wp =frac{A}{t}(W) trong đó t là thời gian thực hiện công (đơn vị giây - s) 

Liên hệ giữa công suất với lực và vận tốc:

+ Công thức tính công suất trung bình:  

large wp =frac{A}{t}=frac{F.s}{t}=F.v

b. Động năng là năng lượng của vật có được do chuyển động

large W_{D}=frac{1}{2}mv^{2}

Định lý: large A= Delta W=frac{1}{2}mv_{2}^{2}-frac{1}{2}mv_{1}^{2}

c. Thế năng: bao gồm thế năng trọng trường và thế năng đàn hồi 

- Thế năng trọng trường: large W_{t}=m.g.h

Trong đó: m là khối lượng của vật đơn vị kg. 

h là độ cao của vật so với gốc thế năng đơn vị m. 

g là hằng số có giá trị bằng 9,8 hoặc 10 m/s2

Định lý: large A=Delta W=m.g.h_{o}-m.g.h_{sau }

- Thế năng đàn hồi: large W_{t}=frac{1}{2}k(|Delta l|)^{2}

Định lý thế năng: large A=Delta W=frac{1}{2}k(|Delta l_{1}|)^{2}-frac{1}{2}k(|Delta l_{2}|)^{2}

d. Cơ năng: 

- Cơ năng của vật chuyển động trong trọng trường: 

large W=W_{d}+W_{t}Leftrightarrow frac{1}{2}moverrightarrow{v^{2}}+m.g.h

- Cơ năng của vật chịu tác dụng của lực đàn hồi: 

large W=W_{d}+W_{t}Leftrightarrow frac{1}{2}moverrightarrow{v^{2}}+frac{1}{2}k(|Delta l|)^{2}

=> Trong một hệ cô lập cơ năng tại mọi điểm được bảo toàn. 

e. Hiệu suất: 

- Luôn tồn tại năng lượng hao phí trong quá trình chuyển hóa năng lượng. 

- Hiệu suất được định nghĩa theo công thức: 

large H=frac{W_{i}}{W_{tp}}.100%=frac{wp _{i}}{wp _{tp}}.100%

2. Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn lý  : Động lượng

a. Động lượng: large overrightarrow{P}=m.overrightarrow{v}(kgm/s)

b. Độ biến thiên động lượng trong khoảng thời gian large Delta t được gọi là xung của lực: large Delta overrightarrow{p}=overrightarrow{F}Delta t

c. Định luật bảo toàn động lượng trong hệ cô lập: 

- Va chạm mềm: Sau chạm khiến 2 vật dính vào nhau và chuyển động cùng vận tốc large overrightarrow{v}

large m_{1}overrightarrow{v_{1}}+m_{2}overrightarrow{v_{2}}= (m_{1}+m_{2})overrightarrow{v}

- Va chạm đàn hồi: Sau va chạm 2 vật không dính vào nhau và chuyển động với vận tốc mới large overrightarrow{v_{1}'}; overrightarrow{v_{2}'}

large m_{1}overrightarrow{v_{1}}+m_{2}overrightarrow{v_{2}}=m_{1}overrightarrow{v_{1}'}+m_{2}overrightarrow{v_{2}'}

- Chuyển động bằng phản lực:

large moverrightarrow{v}+Moverrightarrow{V}=overrightarrow{0}Leftrightarrow overrightarrow{V}=-frac{m}{M}overrightarrow{v}

Trong đó: m, large overrightarrow{v} là khối lượng khí phụt ra với vận tốc v

M, large overrightarrow{V} là khối lượng M của tên lửa chuyển động với vận tốc V sau khi đã phụt khí.

3. Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn lý: Chuyển động tròn

3.1 Mô tả chuyển động tròn

- Độ dịch chuyển góc và tốc độ góc: Giả sử một vật chuyển động trên một đường tròn bán kính r. Trong thời gian t, vật đi được quãng đường s. Góc theta ứng với cung tròn s mà vật đã đi được kể từ vị trí ban đầu gọi là độ dịch chuyển góc. Độ dịch chuyển góc được xác định bởi thương độ dài cung và bán kính. 

large theta =frac{s}{r}

- Tốc độ và vận tốc của chuyển động tròn đều: 

large v=frac{2pi r}{T}

Trong đó: r là bán kính đường tròn, T là thời gian vật đi hết một vòng. 

- Liên hệ giữa tốc độ và tốc độ góc: large v=omega r

3.2 Lực hướng tâm và gia tốc hướng tâm 

- Lực hướng tâm: Lực tác dụng lên vật luôn hướng vào tâm quỹ đạo tròn nên được gọi là lực hướng tâm. 

large F=mromega ^{2}=mfrac{v^{2}}{r}

- Gia tốc hướng tâm: Các vật chuyển động tròn đều chịu tác dụng của lực hướng tâm. Theo định luật II Newton lực hướng tâm gây ra gia tốc cho vật, gia tốc này có cùng hướng với hướng của lực hướng tâm, nghĩa là luôn hướng vào tâm của quỹ đạo tròn đều nên được gọi là gia tốc hướng tâm. 

large a=frac{v^{2}}{r}=romega ^{2}

 

4. Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn lý: Sự biến dạng 

4.1 Sự biến dạng của vật rắn

- Biến dạng kéo: Kích thước của vật theo phương tác dụng của lực tăng lên so với kích thước tự nhiên của nó. 

- Biến dạng nén: Kích thước của vật theo phương tác dụng của lực giảm xuống so với kích thước tự nhiên của nó. 

4.2 Đặc tính của lò xo 

- Các đặc tính của lò xo là hiệu số giữa chiều dài khi bị biến dạng và chiều dài tự nhiên của lò xo.

+ Lò xo biến dạng nén: Độ biến dạng của lò xo âm, độ lớn của độ biến dạng được gọi là độ nén. 

+ Lò xo biến dạng kéo: Độ biến dạng của lò xo dương và được gọi là độ dãn.

+ KHi hai lò xo chịu tcs dụng bởi hai lực kéo/nén có độ lớn bằng nhau và đang bị biến dạng đàn hồi, lò xo có độ cứng lớn hơn sẽ bị biến dạng ít hơn. 

+ Giới hạn trong đó vật rắn còn giữ được tính đàn hồi của nó gọi là giới hạn đàn hồi. 

- Định luật Hooke: Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo theo biểu thức: large F_{dh}=k|Delta l| (N/m)

+ Lưu ý: Lực đàn hồi có tác dụng chống lại sự biến dạng của vật, do đó luôn ngược chiều với lực gây ra sự biến dạng cho vật.

5. Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn lý: Khối lượng riêng, áp suất chất lỏng

5.1 Khối lượng riêng: 

- Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó: 

large rho =frac{m}{V}(kg.m^{-3})

- Bảng khối lượng riêng của một số chất ở điều kiện bình thường về nhiệt độ và áp suất: 

Chất rắn

large rho (kg.m^{3})

Chất lỏng

large rho (kg.m^{3})

Chất khí 

large rho (kg.m^{3})

Chì

11300

Thủy ngân

13500

Carbonic

1,98

Đồng

8900

Nước

999

Oxygen

1,43

Thép

7800

Xăng

700

Hydrogen

0,09

5.2 Áp suất của chất lỏng

- Công thức tính áp suất: 

large rho =frac{F_{N}}{S}

Trong đó: F là độ lớn áp lực, S là diện tích bị ép, p là áp suất. 

- Công thức tính áp suất chất lỏng: large rho =rho _{a}+rho gh

Trong đó: 

  • large rho _{a} là áp suất khí quyển;

  • rho là khối lượng riêng của chất lỏng;

  • h là độ sâu;

  • g là gia tốc trọng trường.

6. Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn lý: Một số dạng bài tập cần nhớ 

Bài 1: Một khẩu đại bác có khối lượng 4 tấn bắng một viên đạn có khối lượng 10kg theo phương ngang với vận tốc 400m/s. Nếu lúc đầu hệ đại bác và đạn đứng yên, hãy tính tốc độ giật lùi của đại bác ngay sau đó. 

Lời giải: 

Ngay khi bắn, hệ (súng + đạn) là một hệ kín nên động lượng của hệ không đổi.

Chọn chiều dương là chiều chuyển động giật lùi của súng: 

large m_{s}overrightarrow{v_{s}}+m_{d}overrightarrow{v_{d}}=overrightarrow{0} Rightarrow overrightarrow{v_{s}}=-frac{m_{d}overrightarrow{v_{d}}}{m_{s}}

large Rightarrow v_{s}=-frac{10.(-400)}{4000}=1m/s

Bài 2: Một quả cầu thứ nhất có khối lượng 2 kg chuyển động với vận tốc 3 m/s, tới va chạm vào quả cầu thứ hai có khối lượng 3 kg đang chuyển động với vận tốc 1 m/s cùng chiều với quả cầu thứ nhất trên một máng thẳng ngang. Sau va chạm, quả cầu thứ nhất chuyển động với vận tốc 0,6 m/s theo chiều ban đầu. Bỏ qua lực ma sát và lực cản. Xác định chiều chuyển động và vận tốc của quả cầu thứ hai.

Lời giải: 

Chọn chiều chuyển động ban đầu của quả cầu thứ nhất là chiều dương

Vì bỏ qua ma sát và lực cản, nên tổng động lượng của hệ được bảo toàn.

Động lượng của hệ ngay trước khi bắn:  po = m1v1 + m2v2

Động lượng của hệ ngay sau khi bắn: p = m1v'1 + m2v'2

Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có:

p = po => m1v'1 + m2v'2 = m1v1 + m2v2 

Bài 3: Một hòn đá buộc vào sợi dây có chiều dài 1 m, quay đều trong mặt phẳng thẳng đứng với tốc độ 60 vòng/phút. Thời gian để hòn đá quay hết một vòng và tốc độ của nó là bao nhiêu? 

Lời giải: 

Tốc độ góc: large omega = 60 vòng/phút =2large pi(rad/s)

Thời gian để hòn đá quay hết một vòng:

large frac{2pi }{omega }=frac{2pi }{2pi }=1s

Tốc độ: v = large omegar = 2large pi.1 = 6,28 m/s.

Bài 4: Một vật nhỏ khối lượng 200 g chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính 1 m. Biết trong 1 phút vật quay được 120 vòng. Tính độ lớn lực hướng tâm gây ra chuyển động tròn của vật.

Lời giải:

Tốc độ góc: 

large omega =2pi f=2pi frac{n}{t}=frac{2pi .120}{60}=4pi (rad/s)

Áp dụng công thức lực hướng tâm:

large F_{ht}=momega ^{2}r=0,2(0,4pi )^{2}.1=31,6N

Bài 5: Một lò xo có độ cứng 80 N/m được treo thẳng đứng. Khi móc vào đầu tự do của nó một vật có khối lượng 400 g thì lò xo dài 18 cm. Hỏi khi chưa móc vật thì lò xo dài bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2.

Lời giải: 

Gọi chiều dài ban đầu của lò xo là lo 

Khi ở trạng thái cân bằng: P = Fđh

=> mg = k|Δl| 

large Rightarrow |Delta l |=frac{mg}{k}=frac{0,4.10}{80}=0,05m

=> |Δl| = |l - lo| = 0,05 m

=> |0,18 - lo| = 0,05 => lo = 0,13 m = 13 cm.

Bài 6: Tính độ chênh lệch áp suất giữa 2 điểm nằm trong nước, trong thủy ngân trên hai mặt phẳng nằm ngang cách nhau 20 cm. Biết large mathbf{rho _{H_{2}O}=1000kg/m^{3}; rho _{Hg}=13600kg/m^{3}; g=9,8m/s^{2}}

Lời giải: 

Công thức tính độ chênh lệch áp suất: Δp=ρg.Δh

Độ chênh lệch áp suất giữa 2 điểm nằm trong nước là

ΔρH2O = 1000.9,8.0,2 = 1960 Pa

Độ chênh lệch áp suất giữa 2 điểm nằm trong thủy ngân là

ΔρHg = 13600.9,8.0,2 = 26656 Pa.

 

Trên đây là toàn bộ các kiến thức cần ghi nhớ trong quá trình Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn lý. Các em hãy nhanh tay note lại những kiến thức trọng tâm này để ôn tập. Đừng quên truy cập vào vuihoc.vn để tham khảo thêm kiến thức các môn học khác nhé! 

 

Nguồn: 

https://vuihoc.vn/tin/thpt-de-cuong-on-thi-hoc-ki-2-lop-10-mon-ly-3474.html

 

台長: vuihoc
人氣(30) | 回應(0)| 推薦 (0)| 收藏 (0)| 轉寄
全站分類: 教育學習(進修、留學、學術研究、教育概況)

是 (若未登入"個人新聞台帳號"則看不到回覆唷!)
* 請輸入識別碼:
請輸入圖片中算式的結果(可能為0) 
(有*為必填)
TOP
詳全文