新聞| | PChome| 登入
2024-10-03 12:57:47| 人氣101| 回應0 | 上一篇 | 下一篇
推薦 0 收藏 0 轉貼0 訂閱站台

Đề cương ôn thi giữa kì 1 môn toán 11 chi tiết

Thi giữa kì 1 là bài kiểm tra kiến thức quan trọng trong quá trình học tập, ảnh hưởng đến điểm số tổng kết cũng như kết quả cả năm học của các em. Để đạt kết quả tốt nhất, các em cần ôn thi giữa kì đúng trọng tâm bài học. Chính vì vậy, VUIHOC đã tổng hợp kiến thức ôn thi giữa kì 1 môn toán 11 giúp các em ôn thi dễ dàng hơn.

 

Kiến thức trọng tâm ôn thi giữa kì 1 môn toán 11

Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác

1.1 Góc lượng giác 

- Đơn vị độ: 1o = 60' , 1' = 60''

- Đơn vị radian: large 1^{o}=frac{pi }{180}rad, 1rad=left ( frac{180}{pi } right )^{o}

1.2 Giá trị lượng giác của các góc cơ bản 

Các góc đối nhau 

Các góc bù nhau 

Các góc phụ nhau 

Các góc hơn kém large pi

sin(-large alpha) = -sinlarge alpha

sin(large pi -alpha) = sinlarge alpha

sinlarge left ( frac{pi }{2} -alpha right ) = coslarge alpha

sinlarge (pi +alpha ) = -sinlarge alpha

cos(-large alpha) = coslarge alpha

cos(large pi -alpha) = -coslarge alpha

coslarge left ( frac{pi }{2} -alpha right )= sinlarge alpha

coslarge (pi +alpha ) = -coslarge alpha

tan(-large alpha) = -tanlarge alpha

tan(large pi -alpha) = -tanlarge alpha

tanlarge left ( frac{pi }{2} -alpha right ) =  cotlarge alpha

tanlarge (pi +alpha ) = tan

cot(-large alpha) = -cotlarge alpha

cot(large pi -alpha) = -cotlarge alpha

cotlarge left ( frac{pi }{2} -alpha right ) = tanlarge alpha

cotlarge (pi +alpha ) = cotlarge alpha

1.3 Giá trị lượng giác của các góc đặc biệt 

1.4 Các công thức lượng giác cần nhớ 

- Công thức cơ bản: 

sin2large alpha + cos2large alpha = 1

large 1+ tan^{2}alpha =frac{1}{cos^{2}alpha } (alpha neq frac{pi }{2}+kpi ,kin mathbb{Z})

large 1+ cot^{2}alpha =frac{1}{sin^{2}alpha } (alpha neq kpi ,kin mathbb{Z})

large tanalpha .cotalpha =1 (alpha neq frac{kpi }{2} ,kin mathbb{Z})

- Công thức khác: 

Công thức cộng

sin(a small pm b) = sina.cosb small pm cosa.sinb

cos(a small pm b) = cosa.cosb small pm sina.sinb

small tan(apm b)=frac{tanapm tanb}{1mp tana.tanb}

small cot(apm b)=frac{1mp tana.tanb}{tanapm tanb}

Công thức nhân đôi

sin2a = 2sina.cosa

cos2a = cos2a - sin2a = 2cos2a - 1 = 1 - 2sin2a

small tan2a=frac{2tana}{1-tan^{2}a}

small cot2a=frac{cot^{2}a-1}{2cota}

Công thức hạ bậc 

small cos^{2}a=frac{1+cos2a}{2}

small sin^{2}a=frac{1-cos2a}{2}

small tan^{2}a=frac{1-cos2a}{1+cos2a}

Công thức biến đổi tích về tổng

small sina.cosb=frac{1}{2}[sin(a+b)+sin(a-b)]

small cosa.cosb=frac{1}{2}[cos(a+b)+cos(a-b)]

small sina.sinb=-frac{1}{2}[cos(a+b)-cos(a-b)]

 

Công thức biến đổi tổng về tích

small sina+sinb=2sinfrac{a+b}{2}cosfrac{a-b}{2}

small sina-sinb=2cosfrac{a+b}{2}sinfrac{a-b}{2}

small cosa+cosb=2cosfrac{a+b}{2}cosfrac{a-b}{2}

small cosa-cosb=-2sinfrac{a+b}{2}sinfrac{a-b}{2}

small tanalpha pm tanbeta =frac{sin(alpha pm beta )}{cosalpha cosbeta }(alpha ,beta neq frac{pi }{2}+kpi,kin mathbb{Z})

 

1.5 Hàm số lượng giác 

- Các hàm số lượng giác Đồ thị hàm só lượng giác 

+ Hàm số y = sinx

- Hàm số y = cosx

- Hàm số y = tanx

- Hàm số y = cotx

1.6 Phương trình lượng giác 

sinx = m

+ Điều kiện có nghiệm: left | m right |leq 1

+ Khi left | m right |leq 1, tồn tại duy nhất alpha in left [ -frac{pi }{2};frac{pi }{2} right ] thỏa mãn sinlarge alpha = m, khi đó:

large sinx=mLeftrightarrow sinx=sinalpha Leftrightarrow x=alpha +k2pi hoặc large x=pi -alpha +k2pi

+ Trường hợp số đo góc được cho bằng đơn vị độ thì: 

large sinx=sinalpha ^{o}Leftrightarrow x=alpha ^{o}+k360^{o} hoặc large x=180^{o}-alpha ^{o}+k360^{o}

+ Trường hợp đặc biệt: 

large sinx=0Leftrightarrow x=kpi

large sinx=1Leftrightarrow x=frac{pi }{2}+k2pi

large sinx=-1Leftrightarrow x=-frac{pi }{2}+k2pi

+ Lưu ý: large kin mathbb{Z}

cosx = m

+ Điều kiện có nghiệm: left | m right |leq 1

+ Khi left | m right |leq 1, tồn tại duy nhất large alpha in [0;pi ] thỏa mãn coslarge alpha = m, khi đó:

large cosx=mLeftrightarrow cosx=cosalpha Leftrightarrow x=alpha +k2pi hoặc large x=-alpha +k2pi

+ Trường hợp số đo góc được cho bằng đơn vị độ thì: 

large cosx=cosalpha ^{o}Leftrightarrow x=alpha ^{o}+k360^{o} hoặc large x=-alpha ^{o}+k360^{o}

+ Trường hợp đặc biệt: 

large cosx=0Leftrightarrow x=frac{pi }{2}+kpi

large cosx=1Leftrightarrow x=k2pi

large cosx=-1Leftrightarrow x=pi +k2pi

+ Lưu ý: large kin mathbb{Z}

tanx = m

+Phương trình có nghiệm với mọi m

+ Với mọi m, tồn tại duy nhất alpha in left [ -frac{pi }{2};frac{pi }{2} right ] thỏa mãn tanlarge alpha =m, khi đó:

 large tanx=mLeftrightarrow tanx=tanalpha Leftrightarrow x=alpha +kpi, kin mathbb{Z}

+ Nếu số đo của góc được tính bằng đơn vị độ thì: 

large tanx=tanalpha ^{o}Leftrightarrow x=alpha ^{o}+kpi , kin mathbb{Z}

cotx = m 

+Phương trình có nghiệm với mọi m

+ Với mọi m, tồn tại duy nhất large alpha in [0;pi ]  thỏa mãn cotlarge alpha =m, khi đó:

 large cotx=mLeftrightarrow cotx=cotalpha Leftrightarrow x=alpha +kpi, kin mathbb{Z}

+ Nếu số đo của góc được tính bằng đơn vị độ thì: 

large cotx=cotalpha ^{o}Leftrightarrow x=alpha ^{o}+k180^{o} , kin mathbb{Z}

2 Dãy số, cấp số cộng, cấp số nhân 

2.1 Tính đơn điệu của dãy số 

- Cho dãy số (un)  nếu large forall nin mathbb{N^{*}} ta có: (un) là dãy số tăng nếu un < un+1, là dãy số giảm nếu un > un+1

- Một dãy số tăng hay giảm gọi là dãy số đơn điệu. Để xét tính đơn điệu của hàm số, áp dụng tính chất bất đẳng thức hoặc xét hiệu T = un+1 - un

+ Nếu T > 0, large forall nin mathbb{N^{*}} thì (un) là dãy số tăng 

+ Nếu T < 0, large forall nin mathbb{N^{*}} thì (un) là dãy số giảm

2.2 Dãy số bị chặn

Cho dãy số (un) nếu large forall nin mathbb{N^{*}} tồn tại số M sao cho un large leq M => dãy số bị chặn trên. Nếu tồn tại số m sao cho un large geq m => dãy số bị chặn dưới. Nếu m large leq (un) large leq M => dãy số bị chặn. 

2.3 Cấp số cộng

- Định nghĩa: (un) là cấp số cộng nếu large forall nin mathbb{N^{*}} tồn tại số d sao cho un+1 = un + d, trong đó d là công sai và un là số hạng tổng quát thứ n. 

- Tính chất: 

+ Số hạng tổng quát thứ n: un = u1 + (n -1)d

+ (un) là cấp số cộng <=> un-1 + un+1 = 2un, large forall n>1

- Tổng n số hạng đầu tiên: 

large S_{n}=frac{n(u_{1}+u_{n})}{2}=frac{n[2u_{1}+(n-1)d]}{2}

2.4 Cấp số nhân 

- Định nghĩa: (un) là cấp số nhân nếu large forall nin mathbb{N^{*}} tồn tại một số q sao cho large u_{n+1}=u_{n}.q, trong đó q là công bội và un là số hạng tổng quá thứ n. 

- Tính chất: 

+ Số hạng tổng quát: un = u1.qn-1

+ (un) là cấp số nhân <=> un-1.un+1 =(un)2 , large forall n>1

- Tổng n số hạng đầu tiên: 

+ q = 1 thì Sn = n.u1

+ q large neq 1 thì large S_{n} =u_{1}frac{q^{n}-1}{q-1}
+ Cấp số nhân lùi vô hạn là CSN có công bội large left | q right |<1 có tổng large S=frac{u_{1}}{1-q}

 


Trên đây là những kiến thức trọng tâm ôn thi giữa kì 1 môn toán 11 mà vuihoc đã tổng hợp dựa trên các bài học trong chương trình toán 11. Để làm tốt bài thi giữa kì, các em cần ghi nhớ  và nắm chắc lý thuyết. Chúc các em hoàn thành tốt bài thi giữa kì 1 môn toán và đừng quên truy cập trang web vuihoc.vn để học thêm nhiều kiến thức hữu ích khác. 

Nguồn:

https://vuihoc.vn/tin/thpt-de-cuong-on-thi-giua-ki-1-mon-toan-11-chi-tiet-2157.html

 

台長: vuihoc
人氣(101) | 回應(0)| 推薦 (0)| 收藏 (0)| 轉寄
全站分類: 教育學習(進修、留學、學術研究、教育概況)

是 (若未登入"個人新聞台帳號"則看不到回覆唷!)
* 請輸入識別碼:
請輸入圖片中算式的結果(可能為0) 
(有*為必填)
TOP
詳全文