新聞| | PChome| 登入
2024-10-02 15:03:22| 人氣39| 回應0 | 上一篇 | 下一篇
推薦 0 收藏 0 轉貼0 訂閱站台

Đề cương Ôn thi giữa kì 1 môn Toán 10 chi tiết

Thi giữa kì 1 là bài kiểm tra kiến thức quan trọng trong quá trình học tập, ảnh hưởng đến điểm số tổng kết cũng như kết quả cả năm học của các em. Để đạt kết quả tốt nhất, các em cần ôn thi giữa kì đúng trọng tâm bài học. Chính vì vậy, VUIHOC đã tổng hợp kiến thức ôn thi giữa kì 1 môn toán 10 giúp các em ôn thi dễ dàng hơn.

1. Tổng hợp kiến thức ôn thi giữa kì 1 môn toán 10

1.1 Mệnh đề

- Mệnh đề là những khẳng định có tính đúng hoặc sai, không có mệnh đề vừa đúng vừa sai

- Kí hiệu: Mệnh đề đúng: large A ; mệnh đề sai: large bar{A}

- Mệnh đề kéo theo: large A Rightarrow B sai khi large A đúng large B sai, large A Rightarrow B đúng thì large A là điều kiện đủ để có B và B là điều kiện cần để có A 

- Mệnh đề tương đương: large ALeftrightarrow B đúng khi cả A, B đều đúng và sai khi cả A, B đều sai

- Mệnh đề chứa biến p(x): Là mệnh đề liên quan đến đại lượng x khi x có giá trị nhất định, trong đó: 

+ Mệnh đề với mọi: large forall xin X : p(x)

+ Mệnh đề tồn tại: large exists x in X:p(x)

- Phương pháp chứng minh bằng phản chứng: Chứng minh P đúng bằng giả định P sai rồi lập luận suy ra mâu thuẫn. 

1.2 Tập hợp

- Tập con: large Asubset B Leftrightarrow forall x, xin A Rightarrow xin B

- Hai tập hợp bằng nhau: A = B large Leftrightarrow Asubset Blarge Leftrightarrow Bsubset A

- Các phép toán tập hợp: 

1.3 Các tập hợp số

1.4 Bất phương trình bậc nhất hai ẩn

- Bất phương trình bậc nhất hai ẩn x và y có các dạng như sau: 

  • ax + by > c

  • ax + by < c

  • ax + by geq c

  • ax + by leq c

Trong đó: x và y là hai ẩn của bất phương trình, còn a,b và c là các hệ sống không đồng thời bằng 0.

=> Nếu cặp số ( xo, yo) thỏa mãn bất phương trình axo + byo > c thì ( xo, yo) là một nghiệm của bất phương trình ax + by > c. 

- Miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn: 

+ Đường thẳng d = ax + by = c chia mặt phẳng tọa độ Oxy thành 2 mặt phẳng chính là 2 miền nghiệm của BPT ( không kể bờ d). 

+ Lấy một điểm A ( xo, yo) notin d, Kiểm tra ( xo, yo) có phải là nghiệm của BPT hay không và đưa ra kết luận về miền nghiệm của BPT. 

- Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn là hệ gồm hai hay nhiều BPT bậc nhất 2 ẩn. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp các điểm có tọa độ thỏa mãn mọi BPT trong hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn là nghiệm của hệ BPT đó. 

1.5 Giá trị lượng giác của góc từ 0o - 180o

- Nửa đường trong đơn vị là nửa đường tròn tâm O nằm ở phía trên trục hoành của mặt phẳng tọa độ Oxy với bán kính R = 1. 

- Với mỗi góc alpha thỏa mãn 0o leq alpha leq 180o, ta xác định được điểm M trên nửa đường tròn đơn vị sao cho góc xOM = alpha. Giả sử điểm M có tọa độ ( xo, yo), khi đó ta có: 

sinlarge alpha = yo

coslarge alpha = xo

large tanalpha = frac{y_{o}}{x_{o}} (x_{o}neq 0)

large cotalpha = frac{x_{o}}{y_{o}} (y_{o}neq 0)

- Nếu large alpha là góc tù thì sinlarge alpha > 0, coslarge alpha < 0, tanlarge alpha < 0, cotlarge alpha < 0

- Nếu large alpha là góc nhọn thì sinlarge alpha > 0, coslarge alpha > 0, tanlarge alpha > 0, cotlarge alpha > 0 

- Giá trị lượng giác của hai hóc phụ nhau: 

sin(90o - large alpha) = coslarge alpha

cos(90o - large alpha) = sinlarge alpha

tan(90o - large alpha) = cotlarge alpha

cot(90o - large alpha) = tanlarge alpha

- Giá trị lượng giác của hai góc bù nhau: 

sin(180o - large alpha) = coslarge alpha

cos(180o - large alpha) = -coslarge alpha

tan(180o - large alpha) = -tanlarge alpha

cot(180o - large alpha) = -cotlarge alpha

1.5 Hệ thức lượng trong tam giác

a. Định lý sin

- Một tam giác ABC có BC = a, AC = b, AB = c, có bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác bằng R. 

large => frac{a}{sin A}=frac{b}{sinB}=frac{c}{sinC}=2R

b. Định lý cosin

- Một tam giác ABC có BC = a, AC = b, AB = c, ta có: 

a2 = b2 + c2 - 2bc.cosA

b2 = a2 + c2 - 2ac.cosB

c2 = a2 + b2 - 2ab.cosC

- Hệ quả: 

large cosA=frac{b^{2}+c^{2}-a^{2}}{2bc}

large cosB=frac{a^{2}+c^{2}-b^{2}}{2ac}

large cosC=frac{a^{2}+b^{2}-c^{2}}{2ab}

- Bảng giá trị lượng giác cần ghi nhớ: 

Công thức tính độ dài đường trung tuyến 

Một tam giác ABC có BC = a, AC = b, AB = c, gọi m1, m2, m3 lần lượt là các đường trung tuyến kẻ từ các đỉnh A, B, C. Khi đó: 

large m_{1}^{2}=frac{2(b^{2}+c^{2})-a^{2}}{4}

large m_{2}^{2}=frac{2(a^{2}+c^{2})-b^{2}}{4}

large m_{3}^{2}=frac{2(a^{2}+b^{2})-c^{2}}{4}

 

d. Công thức tính diện tích tam giác 

Một tam giác ABC có BC = a, AC = b, AB = c, kẻ đường cao h1,h2,h3 từ các đỉnh A, B, C, gọi R và r lần lượt là bán kính của đường tròn nội tiếp và ngoại tiếp tam giác ABC. Khi đó: 

large S=frac{1}{2}ah_{1}=frac{1}{2}bh_{2}=frac{1}{2}ch_{3}

large S=frac{1}{2}absinC=frac{1}{2}bcsinA=frac{1}{2}acsinB

large S=frac{abc}{4R}

large S= pr=frac{a+b+c}{2}.r

large S=sqrt{p(p-a)(p-b)(p-c)}

2. Một số dạng bài tập cần lưu ý khi ôn thi giữa kì 1 môn

2.1 Dạng bài về mệnh đề 

a. Bài toán định giá trị của mệnh đề: 

- Kiểm tra tính đúng sai của mệnh đề đó

- Nếu mệnh đề chứa biến thì tìm tập hợp D của các biến x để p(x) đúng hoặc sai. 

b. Phát biểu định lý dưới dạng bài tập:

- Nếu A => B đúng thì A là điều kiện đủ để có B

- Nếu A => B sai thì B là điều kiện đủ để có A 

- Nếu A=> B đúng và B => A đúng thì A là điều kiện cần và đủ để có B 

c. Dạng bài tìm mệnh đề phủ định: 

d. Chứng minh định lý A => B 

- Cách 1: Chứng minh A đúng để suy ra B đúng

- Cách 2: Chứng minh bằng phản chứng: B sai => A sai 

2.2 Dạng bài về tập hợp 

a. Dạng bài tìm tập hợp

- Sử dụng phương pháp liệt kê: A = ( a1, a2, a3, ...)

- Nêu tính đặc trưng: A = {x large in X| p(x)}

b. Dạng bài tìm tập hợp con: 

large Asubset BLeftrightarrow forall xin ARightarrow xin B

large Ansubseteq B Leftrightarrow exists xin ARightarrow xnotin B

c. Dạng bài hai tập hợp bằng nhau:

large A=BLeftrightarrow Asubset B  và large Bsubset A

large Aneq BLeftrightarrow Ansubseteq B hoặc large Bnsubseteq C 

d. Dạng bài các phép toán giao, hợp, hiệu

 Liệt kê A và B 

large Acap B : Lấy phần tử chung 

large Acup B: Lấy phần chung và riêng 

AB: Lấy phần tử của A không phải của B 

2.3 Dạng bài bất phương trình bậc nhất hai ẩn 

a. Dạng bài xác định miền nghiệm của bất phương tình

b. Dạng bài toán kinh tế

2.4 Dạng bài về giá trị lượng giác 

a. Bài tập tính giá trị lượng giác của góc large alpha

- Dựa vào dữ liệu đề bài cho để giải toán.

+ Nếu biết sinlarge alpha hoặc coslarge alpha thì áp dụng công thức sin2large alpha + cos2large alpha = 1 để tìm. 

+ Nếu biết tanlarge alpha hoặc cotlarge alpha thì áp dụng công thức cotlarge alpha = 1/ tanlarge alpha

b. Dạng bài đơn giản các biểu thức 

- Áp dụng các hệ thức cơ bản và giá trị lượng giác của các góc có mối liên hệ đặc biệt như cung đối nhau, cung bù nhau, cung phụ nhau... để giải bài toán. 

2.5 Dạng bài về hệ thức lượng trong tam giác 

a. Xác định các yêu tố trong tam giác

- Áp dụng định lý sin, cosin

- Áp dụng công thức tính độ dài đường trung tuyến và các mối liên hệ của các yêu tố để tính diện tích tam giác... 

b. Giải tam giác

- Dạng bài tính cạnh và góc tam giác dựa trên dữ liệu đề bài cho sắn. Áp dụng các định lý sin, cosin, định lý tổng ba góc trong một tam giác... để giải bài tập. 

 

Trên đây là những kiến thức trọng tâm ôn thi giữa kì 1 môn toán 10 mà vuihoc đã tổng hợp dựa trên các bài học trong chương trình toán 10. Để làm tốt bài thi giữa kỳ, các em cần ghi nhớ và nắm chắc được các kiến thức và cách giải dạng dạng bài tập liên quan đến kiến thức đó. Chúc các em làm tốt và đạt điểm cao môn Toán trong bài thi giữa kỳ nhé! 

Nguồn:

https://vuihoc.vn/tin/thpt-de-cuong-on-thi-giua-ki-1-mon-toan-10-chi-tiet-2071.html

 

台長: vuihoc
人氣(39) | 回應(0)| 推薦 (0)| 收藏 (0)| 轉寄
全站分類: 教育學習(進修、留學、學術研究、教育概況)

是 (若未登入"個人新聞台帳號"則看不到回覆唷!)
* 請輸入識別碼:
請輸入圖片中算式的結果(可能為0) 
(有*為必填)
TOP
詳全文