新聞| | PChome| 登入
2024-02-21 15:50:34| 人氣35| 回應0 | 上一篇 | 下一篇
推薦 0 收藏 0 轉貼0 訂閱站台

Đề cương ôn thi giữa kì 2 môn Hóa 12 chi tiết

Kiểm tra giữa kỳ 2 môn hóa 12 cần ôn tập những kiến thức nào? Tham khảo ngay đề cương ôn thi giữa kì 2 môn Hóa 12 chi tiết để biết các chủ đề cần ôn tập nhé!

1. Đề cương ôn thi giữa kì 2 môn Hóa 12 chi tiết: Đại cương về kim loại 

1.1 Sự ăn mòn kim loại

a. Khái niệm: Sự ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh. 

b. Các dạng ăn mòn kim loại: Có 2 dạng

- Ăn mòn hóa học: Là quá trình oxi hóa khử, electron của kim loại chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường.  

- Ăn mòn điện hóa: Là quá trình oxi hóa khử do tác dụng của chất điện li => tạo dòng electron di chuyển từ cực âm đến cực dương. 

+ Điều kiện ăn mòn: Có 2 điện cực khác chất tiếp xúc với nhau trực tiếp hoặc gián tiếp và được đặt trong môi trường điện li. 

+ Cơ chế ăn mòn: 

  • Cực âm (anot) = kim loại mạnh = quá trình oxi hóa = kim loại bị ăn mòn. 

                                                M large rightarrow Mn+ + ne

  • Cực dương (catot) = kim loại yếu hoặc phi kim = quá trình khử.

                                                2H+ + 2e large rightarrow H2

                                                O2 + 2H2O + 4e large rightarrow 4OH-

c. Chống ăn mòn kim loại: Có 2 cách

- Bảo vệ bề mặt bằng cách sơn, mạ tráng... giúp vật liệu bền với môi trường. 

- Phương pháp điện hóa: Dùng kim loại hoạt động hơn để bảo vệ ( kim loại đó sẽ bị ăn mòn trước

1.2 Điều chế kim loại

a. Phương pháp nhiệt luyện

- Nguyên tắc: Dùng chất khử mạnh như C, CO, H2, Al để khử kim loại trong oxit từ Zn large rightarrow Cu

- Ứng dụng: Điều chế kim loại hoạt động trung bình từ Zn large rightarrow Cu

4CO + Fe3O4 large overset{t^{o}}{rightarrow} 3Fe + 4CO2

b. Phương pháp thủy luyện

- Nguyên tắc: Dùng kim loại có tính khử mạnh khử ion của kim loại yếu hơn ra khởi muối. 

- Ứng dụng: Điều chế kim loại hoạt động trung bình và yếu. 

c. Phương pháp điện phân

- Phương pháp: Khử ion kim loại bằng dòng điện một chiều. 

+ Tại cực âm catot xảy ra quá trình khử = khử cation large rightarrow thu được kim loại. 

+ Tại cực dương anot xảy ra quá trình oxi hóa large rightarrow thu được chất khí.

- Có 2 phương pháp điện phân là điện phân nóng chảy điều chế kim lọa mạnh nhóm IA, IIA, AI và điện phân dung dịch điều chế kim loại hoạt động trung bình và yếu.

+ Sơ đồ điện phân dung dịch: 

Catot (-) large leftarrow Chất large rightarrow Anot (+)

ion (+)(H2O)            ion (-)(H2O)

Quá trình khử: Li+ , Al3+ , Mn+ ( Chỉ có ion kim loại sau Al3+ mới bị khử trong dung dịch)

Quá trình oxi hóa S2-, Cl-, OH- (Anion SO_{4}^{2-}, NO_{3}^{-} không bị oxi hóa) 

Mn+ + ne large rightarrow

Hết Mn+ thì H2O bị khử: 2H2O (pH > 7)

S2- large rightarrow S + 2e

2X- large rightarrow X2 + 2e

4OH- large rightarrow O2 + 2H2O + 4e

2H2O large rightarrow O2 + 4H+ + 4e (pH < 7)

- Định luật Faraday tính khối lượng các chất thoát ra ở các điện cực: 

large m=frac{A.I.t}{96500.n}

Trong đó:

  • m là khối lượng chất thoát ra ở điện cực;

  • A là khối lượng mol nguyên tử;

  • n là số electron cho hoặc nhận;

  • I là cường đọ dòng điện;

  • t là thời gian điện phân. 

2. Đề cương ôn thi giữa kì 2 môn Hóa 12 chi tiết: Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ

2.1 Kim loại kiềm

a. Vị trí, cấu hình electron:

- Vị trí: Nhóm IA gồm Li, Na, K, Rb, Cs, Fr (chất phóng xạ). 

- Cấu hình: ...ns1

b. Tính chất vật lý: 

- Kim loại kiềm có nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng nhỏ, độ cứng thấp do cấu tạo tinh thể lập phương tâm khối rỗng và liên kết kim loại yếu. 

c. Tính chất hóa học: 

- Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh tăng dần từ Li large rightarrow Cs: M large rightarrow M+ + 1e. 

- Dễ dàng xảy ra phản ứng với phi kim. 

- Tác dụng với axit mãnh liệt + nổ: M + HCl large rightarrow MCl + 1/2H2

- Tác dụng với nước mãnh liệt + nổ: M + H2O large rightarrow MOH + 1/2H2

=> Do kim loại kiềm rất dễ phản ứng với oxi và nước nên cần bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa. 

d. Điều chế: Điện phân nóng chảy muối halogen (hoặc hidroxit)

2MX large overset{dpnc}{rightarrow} 2M + X2

2.2 Hợp chất kim loại kiềm

a. Tính chất của NaOH

- Phân li hoàn toàn large rightarrow môi trường bazo (pH > 7)

- Tác dụng với oxit bazo: CO2, SO2...:

CO2 + NaOH large rightarrow NaHCO3

CO2 + 2NaOH large rightarrow Na2CO3 + H2O

- Tác dụng với axit: HCl, H2SO4, HNO3...

HCl + NaOH large rightarrow NaCl + H2O

- Tác dụng với muối tạo kết tủa: CuCl2 + 2NaOH large rightarrow Cu(OH)2 + 2NaCl

b. Tính chất của NaHCO3

- Kém bền với nhiệt: 2NaHCO3 large rightarrow Na2CO3 + CO2 + H2O 

- Tính lưỡng tính: 

NaHCO3 + HCl large rightarrow NaCl + CO2 + H2O

NaHCO3 + NaOH large rightarrow Na2CO3 + H2O 

c. Tính chất của Na2CO3

- Bền với nhiệt, trong dung dịch cho môi trường kiềm pH > 7

- Có tính chất của muối

Na2CO3 + HCl large rightarrow NaCl + CO2 + H2O 

Na2CO3 + Ba(OH)2 large rightarrow BaCO3 + 2NaOH

Na2CO3 + CaCl2 large rightarrow CaCO3 + 2NaCl

2.3 Kim loại kiềm thổ 

a. Vị trí, cấu hình: 

- Vị trí nhóm IIA: Be, Mg, Ca, Sr, Ba, Ra (chất phóng xạ). 

- Cấu hình:...ns2

b. Tính chất vật lý: Nhiệt độ sôi, nón chảy, khối lượng riêng thấp nhưng cao hơn kim loại kiềm do cấu tạo mạng tinh tể khác nhau. 

c. Tính chất hóa học: 

- Có tính khử mạnh tăng dần từ Be large rightarrow Ba: M large rightarrow M2+ + 2e

- Tác dụng với phi kim Cl2, O2, S

- Tác dụng với axit HCl, H2SO4 loãng  large rightarrow muối  + H2

Mg + 2HCl large rightarrow MgCl2 + H2

- Tác dụng với axit HNO3, H2SO4 đặc large rightarrow muối + sản phẩm khử + H2O. Kim loại kiềm thổ có khả năng khử S+6 xuống S-2, So và N+5 xuống N-3...

4Mg + 10HNO3 large rightarrow 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

4Mg + 5H2SO4 large rightarrow 4MgSO4 + H2S + 4H2O

- Tác dụng với nước ở nhiệt độ thường thì Be không phản ứng, Mg phản ứng chậm. Các kim loại còn lại phản ứng mạnh: M + 2H2O large rightarrow M(OH)2 + H2

d. Điều chế: Điện phân nóng chảy muối halogen: MX2 large overset{dpnc}{rightarrow} M + X2

2.4. Hợp chất của canxi 

a. Canxi hidroxit: Ca(OH)2

- Ca(OH)2 rắn = vôi tôi, dung dịch tan trong nước gọi là nước vôi trong. 

- Ca(OH)2 có tính chất như một bazo khiến quỳ tím hóa xanh, tác dụng với axit, oxit axit, dd muối. 

Ca(OH)2 + CO2 large rightarrow CaCO3 + H2O ( phản ứng nhận biết CO2)

- Ứng dụng: Sản xuất NH3, clorua vôi, vật liệu xây dựng.

b. Canxi cacbonat CaCO3

- Phân hủy ở 1000oC: CaCO3 large rightarrow Cao ( vôi sống) + CO2

- CaCO3 tan trong nước khi có mặt CO2

CaCO3 + CO2 + H2O large rightarrow Ca(HCO3)2

- Trong tự nhiên CaCO3 có trong đá vôi, đá hoa, đá phấn, vỏ các loài ốc, sò... 

- Ứng dụng: Dùng trong xây dựng, sản xuất xi măng... 

c. Canxi sunfat (Thạch cao) 

Thạch cao sống (CaSO4.2H2O) large overset{160^{o}C}{rightarrow} thạch cao nung (CaSO4.H2O) large overset{350^{o}C}{rightarrow} thạch cao khan (CaSO4)

3. Đề cương ôn thi giữa kì 2 môn Hóa 12 chi tiết: Nhôm và hợp chất

3.1 Nhôm

a. Vị trí, cấu hình nhôm

- Vị trí: Ô 13, chu kỳ 3, nhóm IIIA

- Cấu hình: ... 3s23p1

b. Tính chất hóa học

- Tác dụng với phi kim: 2Al + 3Cl2 large rightarrow 2AlCl3 + 3H2

- Tác dụng với axit: 

+ Tác dụng với axit HCl, H2SO4 loãng  large rightarrow muối  + H2

2Al + 6HCl large rightarrow 2AlCl3 + 3H2

2Al + 3H2SO4 large rightarrow Al2(SO4)3 + 3H2

+ Tác dụng với axit HNO3, H2SO4 đặc large rightarrow muối + sản phẩm khử + H2O.

- Tác dụng với oxit kim loại ( Phản ứng nhiệt nhôm) 

2Al + Fe2O3 large rightarrow Al2O3 + 2Fe

- Tác dụng với nước: Chỉ xảy ra phản ứng khi lớp màng oxit Al2O3 bị phá vỡ. Phản ứng sẽ dừng lại do Al(OH)3 không tan => trên thực tế là vật bằng nhôm không tác dụng với nước. 

2Al + 6H2O large rightarrow 2Al(OH)3 + 3H2

- Tác dụng với dung dịch kiềm: do Al(OH)3 tan được trong dung dịch kiềm. 

Al(OH)3 + NaOH large rightarrow NaAlO2 + 2H2O 

3.2 Hợp chất của nhôm

a. Nhôm oxit: 

- Có tính lưỡng tính: 

Al2O3 + 6HCl large rightarrow 2AlCl3 + 3H2O

Al2O3 + 2NaOH large rightarrow 2NaAlO2 + H2O

- Ứng dụng làm đồ trang sức, xúc tác trong hóa hữu cơ...

b. Nhôm hidroxit

- Al(OH)3 là chất rắn, kết tủa dạng keo trắng

- Al(OH)3 có tính lưỡng tính, không tin trong dung dịch NH3, trong axit cacbonic (CO2 + H2O)

Al(OH)3 + 3HCl large rightarrow AlCl3 + 3H2O

Al(OH)3 + NaOH large rightarrow NaAlO2 + 2H2O

 

4. Đề cương ôn thi giữa kì 2 môn Hóa 12 chi tiết: Luyện giải một số bài tập

4.1 Bài tập về kim loại 

Bài 1: Cho 2,24 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm có AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M, khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn A và dung dịch B.

a. Tính số gam chất rắn A

b. Tính nồng độ mol của dung dịch B.

Lời giải: 

a. Tính số gam chất rắn A: 

Fe + 2AgNO3 large rightarrow Fe(NO3)2 + 2Ag

0,01   0,02            0,01          0,02  mol

Fe + Cu(NO3)2 large rightarrow Cu + Fe(NO3)2

0,03    0,03           0,03      0,03      mol

large n_{AgNO_{3}}=0,02(mol); n_{Fe}=0,04(mol);n_{Cu(NO_{3})_{2}}=0,1(mol)

nFe phản ứng(1) =0,01 (mol); nFe phản ứng (2) = 0,04 - 0,01 = 0,03 ( mol)

large n_{Cu(NO_{3})_{2}} = 0,1 -0,03=0,07(mol)

Chất rắn A gồm 0,02 mol Ag và 0,03 mol Cu

=> mA = 0,02.108 + 0,03.64 = 4,08 (gam)

b. Nồng độ mol của dung dịch B: 

Fe(NO3)2: 0,04 mol => CM = 0,2M 

Cu(NO3)2: 0,07 mol => CM = 0,35M

Bài 2: Ngâm một lá Zn trong dung dịch có hòa tan 8,32 gam CdSO4. Phản ứng xong thấy khối lượng là Zn tăng 2,35%. Vậy khối lượng của là Zn trước khi tham gia phản ứng là bao nhiêu?

Lời giải: 

Số mol CdSO4 = 8,32/208 = 0,04 mol

Zn + CdSO4 large rightarrow ZnSO4 + Cd

65g                                 112g

65.0,04                        112.0,04  

Khối lượng lá Zn tăng: 112.0,4 - 65.0,04 = 1,88 (g)

=> Khối lượng lá Zn trước khi tha gia phản ứng: 1,88.100/2,35 = 80 (gam).

Bài 3: Cho 7,8 gam hỗn hợp Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7 gam. Tính số mol HCl đã tham gia phản ứng.

Lời giải: 

Ta có: Kim loại + HCl large rightarrow muối + H2

Ta có: mdung dịch tăng = mkim loại - mkhí thoát ra

=> mH2 = 7,8 - 7 = 0,8 (gam) => nH2 = 0,4 (mol)

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tử H: nHCl = 2nH2 = 0,8 (mol)

4.2  Bài tập về nhôm và hợp chất của nhôm 

Bài 1: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là? 

Lời giải: 

n_{AlCl_{3}}=0,2.1,5=0,3(mol) > n_{Al(OH)_{3}}=15,6:78=0,2(mol)

Để V có giá trị lớn nhất => kết tủa cực đại, sau đó kết tủa tan ra 1 phần còn đúng lại 0,2 mol

large rightarrow n_{Al(OH)_{3}}=4n_{Al^{3+}}-n_{OH^{-}}rightarrow 0,2 = 4.0,3 -n_{OH^{-}}

=> nOH- = 1 mol

=> VNaOH = 1/0,5 = 2 (lít)

Bài 2: Cho sơ đồ phản ứng: Al2(SO4)3→ X → Y → Al.

Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y lần lượt là những chất nào sau đây?

Lời giải: 

Al2(SO4)3 + 6NaOH large rightarrow 2Al(OH)3 + 3Na2SO4

2Al(OH)3 large overset{t^{o}}{rightarrow} Al2O3 + 3H2O

Al2O3 large overset{dpnc}{rightarrow} 4Al + 3O2

Vậy X là Al(OH)3, Y là Al2O3 

Bài 3: Cho các chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn BaO, MgO, Al2O3. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được 3 chất trên?

Lời giải: 

- Hòa tan 3 chất trên vào nước, chất nào tan là BaO. 

BaO + H2O large rightarrow Ba(OH)2

- Lấy Ba(OH)2 cho vào các chất rắn còn lại, chất nào tan là Al2O3, không tan là MgO. 

Ba(OH)2 + Al2O3 + H2O large rightarrow Ba(AlO2)2 + 2H2O

 

Trên đây là toàn bộ kiến thức cần ghi nhớ trong quá trình ôn thi giữa kì 2 môn Hóa 12 mà VUIHOC đã tổng hợp lại cho các em. Bên cạnh đó, vuihoc cũng đã liệt kê những dạng bài thường gặp trong đề thi để các em có định hướng ôn tập tốt hơn. Chúc các em hoàn thành tốt bài thi giữa kì môn hóa cũng như những môn học khác nhé. Đừng quên truy cập vuihoc.vn để cập nhật thật nhiều bài học hữu ích nhé! 

 

Nguồn: 

https://vuihoc.vn/tin/thpt-de-cuong-on-thi-giua-ki-2-mon-hoa-12-chi-tiet-2629.html

台長: vuihoc
人氣(35) | 回應(0)| 推薦 (0)| 收藏 (0)| 轉寄
全站分類: 教育學習(進修、留學、學術研究、教育概況)

是 (若未登入"個人新聞台帳號"則看不到回覆唷!)
* 請輸入識別碼:
請輸入圖片中算式的結果(可能為0) 
(有*為必填)
TOP
詳全文