新聞| | PChome| 登入
2024-02-19 17:31:46| 人氣48| 回應0 | 上一篇 | 下一篇
推薦 0 收藏 0 轉貼0 訂閱站台

Để Ôn thi tốt giữa kì 2 môn Lý 11

VUIHOC gửi đến các em kiến thức trọng tâm, các dạng bài tập có thể xuất hiện trong đề kiểm tra khi ôn thi giữa kì 2 môn lý 11. Mời các em cùng theo dõi bài viết nhé!

1. Ôn thi giữa kì 2 môn Lý 11: Điện trường

1.1 Lực tương tác giữa hai điện tích

a. Lực hút, đẩy giữa các điện tích được gọi chung là lực tương tác giữa các điện tích. 

b. Định luật cu - lông: 

large F=frac{k.|q_{1}q_{2}|}{r^{2}}=frac{|q_{1}q_{2}|}{4pi varepsilon _{o}r^{2}} 

Trong đó r là khoảng cách giữa hai điện tích điểm q1, q2

k là hệ số tỉ lệ xác định bởi công thức large k=frac{1}{4pi varepsilon _{o}}

r là khoảng cách giữa hai điện tích. 

1.2 Điện trường 

a. Điện trường được tạo ra bởi điện tích, là dạng vật chất tồn tại quanh điện tích và truyền tương tác giữa các điện tích. 

b. Véc tơ cường độ điện trường large overrightarrow{E} tại một điểm được xác định bằng tỉ số giữa véc tơ lực điện large overrightarrow{F} tác dụng lên một điện tích q đặt tại điểm đó và giá trị của điện tích đó:

large overrightarrow{E}=frac{overrightarrow{F}}{q} 

c. Độ lớn của cường độ điện trường do một điện tích điểm Q đặt trong chân không hoặc trong không khí gây ra tại một điểm cách nó một khoảng r có giá trị bằng: 

large E=frac{|Q|}{4pi varepsilon _{o}r^{2}}

1.3 Thế năng điện

- Thế năng điện của một điện tích q trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi đặt điện tích q tại điểm đang xét: 

  • Trong điện trường đều: WM = q.E.d

  • Trong điện trường bất kỳ: WM = AMlarge infty

1.4 Điện thế

- Điện thế tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho điện trường tại điểm đó về thế năng, được xác định bằng công dịch chuyển một đơn vụ điện tích dương từ vô cực về điểm đó: V = A/q

- Điện thế có mối liên hệ với thế năng điện: VM = WM /q

- Mối liên hệ giữa cường độ điện trường và điện thế của hai điểm M và N trong điện trường đều dọc theo đường sức điện: 

large E_{M}=E_{N}=frac{V_{M}-V_{N}}{overline{MN}}

1.5 Tụ điện

- Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện khi đặt một hiệu điện thế U vào hai bản tụ. Nó được tính bằng tỉ số giữa điện tích Q của tụ và hiệu điện thế U đặt vào hai bản tụ. 

large C=frac{Q}{U}

- Fara là điện dung của một tụ điện mà nếu đặt hiệu điện thế 1V vào hai bản tụ thì điện tích của tụ là 1C. 

- Công thức tụ điện mắc nối tiếp: 

large U=U_{1}+U_{2}+U_{3} + ... + U_{n}

large Q=Q_{1}=Q_{2}=Q_{3} = ... =Q_{n}

large frac{1}{C}=frac{1}{C_{1}}+frac{1}{C_{2}}+...+frac{1}{C_{n}}

- Công thức tụ điện mắc nối song song: 

large U=U_{1}=U_{2}=U_{3} = ... = U_{n}

large Q=Q_{1}+Q_{2}+Q_{3} + ... +Q_{n}

large C=C_{1}+C_{2}+C_{3} + ... +C_{n}

- Năng lượng của tụ điện: 

large W=frac{QU}{2}=frac{Q^{2}}{2C}=frac{CU^{2}}{2}

- Ứng dụng của tụ điện: Tích trữ và cung cấp năng lượng.

 

2. Ôn thi giữa kì 2 môn Lý 11: Dòng điện, mạch điện 

2.1 Cường độ dòng điện

- Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh yếu của dòng điện và được xác định bằng công thức: 

large I=frac{Delta q}{Delta t}

- Biểu thức liên hệ giữa cường độ dòng điện trong dây dẫn kim loại với mật độ hạt mang điện tốc độ hạt mang điện tốc độ dịch chuyển có hướng của các hạt mang điện là: I = Snve

2.2 Điện trở, định luật ôm 

- Điện trở là đại lượng đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của vật dẫn. Đơn vị của điện trở là Ôm, kí hiệu là large Omega

- Định luật ôm: Cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn kim loại tỉ lệ thuận với hiệu điện thế ở hai đầu vật dẫn, tỉ lệ nghịch điện trở của vật dẫn: 

large I=frac{U}{R}

- Điện trở kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ theo gần đúng là hàm bậc nhất: large R=R_{o}[1+alpha (t-t_{o})]

- Nhiệt điện trở là loại điện trở có giá trị thay đổi đáng kể theo nhiệt độ. Có hai loại nhiệt điện trở NTC và PTC. 

2.3 Nguồn điện 

- Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện và đo bằng thương số giữa công A của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một điện tích dương q bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương và độ lớn của điện tích q đó. 

large xi =frac{A}{q} (V)

- Mối liên hệ giữa suất điện động và hiệu điện thế mạch ngoài: large xi =U+Ir Rightarrow U =xi -Ir

2.4 Năng lượng và công suất điện

- Năng lượng điện tiêu thụ của đoạn mạch được đo bằng công của lực điện thực hiện khi dịch chuyển các điện tích. Công thức tính công của lực điện: A = qU = UIt. Đơn vị là Jun, kí hiệu là J. 

- Đối với đoạn mạch thuần điện trở, nhiệt lượng đoạn mạch tỏa ra khi dòng điện chạy qua được tính bằng công thức Q = RI2t. 

- Công suất tiêu thụ năng lượng điện của một đoạn mạch là năng lượng điện mà đoạn mạch tiêu thụ trong một đơn vị thời gian. Công thức tính: 

large P=frac{A}{t}=UI (W)

 

3. Ôn thi giữa kì 2 môn Lý 11: Luyện tập một số dạng bài

3.1 Bài tập về điện trường

Bài 1: Một điện tích điểm dương Q trong chân không gây ra tại điểm M cách điện tích một khoảng r = 30 cm, một điện trường có cường độ E = 30000V/m. Độ lớn điện tích Q bằng bao nhiêu?

Lời giải: 

large E=kfrac{|Q|}{r^{2}}Rightarrow |Q|=frac{E.r^{2}}{k}=frac{30000.0,3^{2}}{9.10^{9}}=3.10^{-7}C

Bài 2: Tại hai điểm A và B cách nhau 10cm trong không khí có đặt điện tích q1 = -1,6.10-6 C và q2 = -2,4.10-6C. Hãy tính cường độ điện trường do 2 điện tích này gây ra tại điểm C. Biết AC = 8cm, BC = 6cm.

Lời giải: 

Tam giác ABC vuông tại C. Các điện tích q1 và q2 gây ra tại C các véc tơ cường độ điện trường large overrightarrow{E_{1}}large overrightarrow{E_{2}} có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn:

large E_{1}=9.10^{9}frac{|q_{1}|}{AC^{2}}=255.10^{4}V/m

large E_{2}=9.10^{9}frac{|q_{2}|}{BC^{2}}=600.10^{4}V/m

Cường độ điện trường tổng hợp tại C do các điện tích q1 và q2 gây ra là: large overrightarrow{E}=overrightarrow{E_{1}}+overrightarrow{E_{2}} có phương chiều như hình vẽ, có đọ lớn là: large E=sqrt{E_{1}^{2}+E_{2}^{2}}approx 64.10^{5}V/m

Bài 3: Trong không khí có 4 điểm A,B,C,D tạo thành hình chữ nhật ABCD có cạnh AD = a = 3cm, AB = b = 4cm. Các điện tích q1, q2, q3 được đặt lần lượt tại A,B,C. Biết q2 = -12,5.10-8 C và cường độ điện trường tổng hợp tại D = 0. Hãy tính q1 và q3

Lời giải: 

Véc tơ cường độ điện trường tại D: 

large overrightarrow{E_{D}}=overrightarrow{E_{1}}+overrightarrow{E_{3}}+overrightarrow{E_{2}}=overrightarrow{E_{13}}+overrightarrow{E_{2}}

Vì q2 < 0 nên q1, q3 phải là điện tích dương. Ta có: 

large E_{1}=E_{13}cosalpha =E_{2}cosalpha Leftrightarrow kfrac{|q_{1}|}{AD^{2}}=kfrac{|q_{2}|}{BD^{2}}.frac{AD}{BD}

large Rightarrow |q_{1}|=frac{AD^{2}}{BD^{2}}.|q_{2}|=frac{AD^{3}}{(sqrt{AD^{2}+AB^{2}})^{3}}.|q_{2}|

large Rightarrow |q_{1}|=-frac{a^{3}}{(sqrt{a^{2}+h^{2}})^{3}}.q_{2}=2,7.10^{-8}C

Làm tương tự: large E_{3}=E_{13}sinalpha =E_{2}sinalpha

large Rightarrow q_{3}=-frac{b^{3}}{(sqrt{a^{2}+b^{2}})^{3}}.q_{2}=6,4.10^{-8}C

 

3.2 Bài tập về dòng điện, mạch điện

Bài 1: Khi mắc điện trở R1 = 5 large Omega vào hai cực của nguồn điện thì hiệu điện thế mạch ngoài là U1 = 10 V, nếu thay R1 bởi điện trở R2 = 11large Omega thì hiệu điện thế mạch ngoài là U2 = 11V. Tính suất điện động của nguồn điện. 

Lời giải: 

Khi mắc điện trở R1 vào 2 cực của nguồn điện thì: 

large left{begin{matrix} I_{1}=frac{U_{1}}{R_{1}}=2(A) & \ E=U_{1}+I_{1}r=10+2r(1)& end{matrix}right.

Khi mắc điện trở R2 vào hai cực của nguồn điện thì: 

large left{begin{matrix} I_{2}=frac{U_{2}}{R_{2}}=1(A) & \ E=U_{2}+I_{2}r=11+r(2)& end{matrix}right.

Từ (1) và (2) ta có: 

large left{begin{matrix} E=12(V) & \ r=1Omega & end{matrix}right.

Bài 2: Tính số electron đi qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 5s, biết rằng cường độ dòng điện qua dây dẫn là 2A.

Lời giải:

 Số êlectron đi qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 5s là: 

large n=frac{q}{e}=frac{It}{e}=6,25.10^{19} (electron)

Bài 3: Trong khoảng thời gian 10s, dòng điện qua dây dẫn tăng đều từ I1 = 1A đến I2 = 4A. Tính cường độ dòng điện trung bình và điện lượng qua dây trong thời gian trên.

Lời giải: 

Cường độ dòng điện trung bình: 

large I=frac{I_{1}+I_{2}}{2}=frac{1+4}{2}=2,5A

Điện lượng qua dây trong thời gian trên: q = It = 2,5.10 = 25 C. 

Bài 4: Lực lạ thực hiện công 1200 mJ khi di chuyển một lượng điện tích 50 mC giữa hai cực bên trong nguồn điện.
a) Tính suất điện động của nguồn điện này.
b) Tính công của lực lạ khi di chuyển một lượng điện tích 125 mC giữa hai cực bên trong nguồn điện

Lời giải: 

a, Suất điện động của nguồn: 

large E=frac{A}{q}=frac{1,2}{5.10^{-2}}=24(V)

b, Công của lực lạ khi di chuyển một lượng điện tích 125.10-3 C giữa hai cực bên trong nguồn điện. Ta có: 

large E=frac{A}{q}Rightarrow A=q.E=125.10^{-3}.24=3 J

 

Trên đây là toàn bộ kiến thức cần ghi nhớ trong quá trình Ôn thi giữa kỳ 2 môn Lý 11. Bên cạnh việc ôn tập những kiến thức trọng tâm, các em nên luyện nhiều dạng bài tập khác nhau để nắm vững cách giải các dạng bài tập đó. Trong quá trình làm bài tập, các em cũng kết hợp ôn tập lại các công thức tính toán. Đừng quên truy cập vuihoc.vn để tham khảo thêm nhiều kiến thức các môn học khác nhé! 

 

Nguồn: 

https://vuihoc.vn/tin/thpt-de-cuong-on-thi-giua-ki-2-mon-ly-11-chi-tiet-2612.html

台長: vuihoc
人氣(48) | 回應(0)| 推薦 (0)| 收藏 (0)| 轉寄
全站分類: 教育學習(進修、留學、學術研究、教育概況)

是 (若未登入"個人新聞台帳號"則看不到回覆唷!)
* 請輸入識別碼:
請輸入圖片中算式的結果(可能為0) 
(有*為必填)
TOP
詳全文